THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------------
: tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
: hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện
(Căn cứ tại Điều 11 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP).
: tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
: Các đơn vị này không chỉ được hưởng các chính sách hỗ trợ được quy định tại Điều 7,8,9,10,11,12,13,14 và 15 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP, mà còn nhận thêm các hỗ trợ đặc biệt như sau:
: Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, mức hỗ trợ, quy trình thực hiện dự án đầu tư công, phương thức hỗ trợ và cơ chế quản lý sau đầu tư đối với dự án hỗ trợ công trình kết cấu hạ tầng tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 13 Nghị định 113/2024/NĐ-CP.
: hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện đối với nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP.
(Căn cứ tại Điều 9 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP).
: tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
: đầu tư kết cấu hạ tầng, trang thiết bị cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhằm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, hình thành chuỗi sản xuất, cung cấp dịch vụ chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
: Vốn đầu tư công hỗ trợ tối đa 100% tổng mức đầu tư của dự án
(Căn cứ tại Điều 13 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP).
Để nhận được hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP, các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, và Liên hiệp Hợp tác xã cần tuân thủ quy trình thực hiện sau:
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ, bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ (mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP).
- Bản sao tài liệu, giấy tờ liên quan, phù hợp với các nội dung được quy định tại điểm b, c khoản 1; điểm a, c khoản 2; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP.
- Đối với hỗ trợ đầu tư: Cần có biên bản họp của Tổ hợp tác và Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Nghị quyết của Đại hội thành viên.
- Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức:
Nộp trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã (UBND xã) nơi tổ hợp tác có địa chỉ giao dịch, nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Bước 3: Thẩm định và xét duyệt
UBND xã thực hiện gồm các nội dung:
- Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, UBND xã sẽ thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ.
- Trước ngày 31/5 hằng năm, UBND xã tổng hợp nhu cầu hỗ trợ và gửi đến UBND huyện để xem xét.
UBND huyện thực hiện các nội dung sau:
- UBND huyện tổng hợp nhu cầu từ cấp xã và báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/6 hằng năm.
- Nếu có khả năng, UBND huyện sẽ trực tiếp thực hiện hỗ trợ theo thẩm quyền.
Bước 4: Lập phê duyệt đầu tư: Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và bàn giao dự án hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước. Hồ sơ thủ được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 17 Nghị định 13/2024/NĐ-CP.
Bước 5: Dự toán và thanh toán: Việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Bước 6: Kiểm tra, trách nhiệm: Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ. Nếu phát hiện thông tin không trung thực, việc hỗ trợ sẽ bị dừng và xử lý theo quy định.
Quy trình trên đảm bảo việc Tổ hợp tác, Hợp tác xã, và Liên hiệp Hợp tác xã thực hiện đúng thủ tục để được chính sách hỗ trợ hợp tác xã từ ngân sách nhà nước, đồng thời yêu cầu tuân thủ thủ tục đăng ký hưởng, trong việc triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.
Trên đây bài 08 chính sách hỗ trợ Hợp tác xã và thủ tục đăng ký hưởng theo Nghị định 113/2024/NĐ-CP.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài
Thông báo tuyển dụng công chức Bộ Tài chính năm 2018
theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
Thực hiện chính sách thu hút nhân tài của Đảng, Nhà nước và thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Bộ Tài chính thông báo tổ chức tuyển dụng công chức Bộ Tài chính năm 2018 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ như sau:
Tuyển dụng 66 công chức vào ngạch chuyên viên cho các tổ chức, đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Tài chính theo từng đơn vị và chuyên ngành sau:
Nhu cầu tuyển dụng chuyên viên chuyên môn nghiệp vụ
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức 2018 thông qua xét tuyển
Yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo
Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế
Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh
Chính sách công, Tài chính công
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính
Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán
Quản trị nhân lực, Tài chính, Kinh tế, Luật
Tài chính (TC công, TCDN, TC ngân hàng)
Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
Ghi chú: Riêng vị trí việc làm tại Vụ Hợp tác quốc tế yêu cầu thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS 6.0 hoặc tương đương trở lên.
II. Đối tượng và điều kiện hồ sơ dự tuyển
1. Đối tượng và điều kiện đăng ký dự tuyển
(1) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi (quy định tại Điều 1 Luật thanh niên ngày 29/11/2005 của Quốc hội) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
(2) Người có trình độ thạc sĩ có độ tuổi không quá 30 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản (1) nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
(3) Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi dưới 35 tuổi (theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản (2) nêu trên.
2. Đối tương ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả xét tuyển.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
Người tham gia dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ rút gọn gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm).
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển trong trường hợp thí sinh đã có thời gian công tác.
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc...).
- Chứng chỉ ngoại ngữ IELTS 6.0 hoặc tương đương trở lên còn thời hạn 02 năm đến thời điểm thu hồ sơ đối với vị trí dự tuyển vào Vụ Hợp tác quốc tế.
- Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
- Bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định tại Quyết định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với văn bằng do cơ sở giáo dục đào tạo nước ngoài cấp).
- 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
Túi đựng hồ sơ ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục những thành phần tài liệu trên.
Hồ sơ dự tuyển nộp trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có thông báo tuyển dụng. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển, thí sinh phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại điểm 3.2 dưới đây.
3.2. Hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển: Sau khi trúng tuyển, thí sinh cần hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển gồm:
(2) Bản sao chứng chỉ tin học, ngoại ngữ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (các trường hợp đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm tại Vụ Hợp tác quốc tế không cần bổ sung chứng chỉ ngoại ngữ).
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
(4) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
(5) Bản nhận xét, đánh giá của đơn vị nơi công tác đối với thi sinh đã công tác sau khi tốt nghiệp (xác nhận trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao).
(6) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có).
III. Hình thức, nội dung tuyển dụng
Thực hiện tuyển dụng thông qua xét tuyển.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, nội dung xét tuyển như sau:
- Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đảm bảo theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP. Những thí sinh có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP sẽ tiếp tục vào vòng Phỏng vấn.
- Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
- Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm phỏng vấn và điểm ưu tiên (nếu có được quy định tại Điểm 2, phần II nêu trên).
IV. Xác định thí sinh trúng tuyển:
Căn cứ quy định tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ và căn cứ theo quy định tại Điều 42, Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày 28/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức thực hiện như sau:
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng đơn vị tuyển dụng, từng ngạch tuyển dụng, từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có giải thưởng cá nhân cao hơn theo thứ tự quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP là người trúng tuyển; nếu giải thưởng cá nhân bằng nhau thì người có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm học tập bằng nhau thì người có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ:
1. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ: Từ ngày 16/8/2018 đến hết ngày 22/8/2018 (từ 8h30 đến 11h và từ 13h30h đến 16h30 các ngày làm việc) tại Phòng 823, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, số 28 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn kiếm, Hà Nội (không nhận hồ sơ qua đường bưu điện).
Chỉ tiếp nhận các hồ sơ đủ thành phần theo quy định của Thông báo và do người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến nộp. Không trả lại hồ sơ đối với tất cả các trường hợp đăng ký dự tuyển.
2. Lệ phí dự thi: Thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Bộ Tài chính không thu lệ phí thi đối với thí sinh dự tuyển.
3. Thời gian và địa điểm phỏng vấn:
- Thí sinh đủ điều kiện theo quy định sẽ tham dự vào Vòng phỏng vấn.
- Thời gian dự kiến phỏng vấn: ngày 6/9 và 7/9/2018. Lịch cụ thể sẽ thông báo tại trang Website của Bộ Tài chính (địa chỉ: www.mof.gov.vn).
Mọi liên lạc để có thông tin liên quan đến kỳ thi xét tuyển, vui lòng liên hệ qua số điện thoại: 024.22202828 xin số máy lẻ 8137, 8125 hoặc địa chỉ thư điện tử [email protected] để được hướng dẫn, giải đáp./.